ATUYỂN SINH THEO PHƯƠNG THỨC SỬ DỤNG KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA
Thí sinh trong cả nước có các điều kiện sau được đăng ký xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 ở cụm thi do trường đại học chủ trì;
Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT:
Xem hướng dẫn về cách thức làm hồ sơ đăng ký tại đây
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn thi/xét tuyển |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
2 |
Sư phạm Toán học |
D140209 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
3 |
Kinh tế phát triển |
D310101 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
4 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
6 |
Kinh doanh thương mại |
D340121 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
7 |
Kế toán |
D340301 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
8 |
Kiểm toán |
D340302 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
9 |
Luật kinh tế |
D380107 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
10 |
Kinh doanh nông nghiệp |
D620114 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
11 |
Tài chính - ngân hàng |
D340201 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
12 |
Tài chính - ngân hàng
(Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp) |
D340201 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
13 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Hóa, Anh |
14 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Hóa, Anh |
15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Hóa, Anh |
BTUYỂN SINH RIÊNG (Xét tuyển theo học bạ THPT)
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Tiêu chí xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
Điểm xét tuyển = Toán TB + Văn TB + Môn tự chọn TB;
- Môn tự chọn là một trong các môn: Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học; |
1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
2. Điểm xét tuyển: Điểm trung bình của 3 môn dùng để xét tuyển là điểm trong năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ).
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHĐN;
4. Đối tượng: các thí sinh trên toàn quốc |
2 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
3 |
Kinh doanh thương mại |
D340121 |
4 |
Kinh tế phát triển |
D310101 |
5 |
Kế toán |
D340301 |
6 |
Kiểm toán |
D340302 |
7 |
Luật kinh tế |
D380107 |
8 |
Kinh doanh nông nghiệp |
D620114 |
9 |
Tài chính - ngân hàng |
D340201 |
10 |
Tài chính - ngân hàng
(Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp) |
D340201 |
11 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
Điểm xét tuyển = Toán TB + Môn tự chọn 1 TB + Môn tự chọn 2 TB;
- Môn tự chọn là một trong các môn: Lý, Hóa, Tiếng Anh |
12 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
13 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển theo hình thức tuyển sinh riêng:
* Đợt 1 từ ngày 15/4/2016 đến hết ngày 15/7/2016
* Các đợt bổ sung: cùng thời gian với các đợt xét tuyển bổ sung sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
Xem hướng dẫn về cách thức làm hồ sơ đăng ký tại đây
Địa điểm nhận hồ sơ:
* Địa điểm số 1:
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, Ban Đào tạo, 41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
* Địa điểm số 2:
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM, 704 Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN ĐẶC THÙ CỦA PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
Đối với phương thức tuyển sinh theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia:
Điểm xét tuyển thấp hơn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, Tây Bắc, Tây Nam Bộ.
(Các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên gồm: Gia Lai, Kon Tum, Đăk Nông, Đăk Lăk, Lâm Đồng).
Đối với phương thức tuyển sinh riêng (theo theo học bạ THPT):
Điểm xét tuyển thấp hơn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào 0,5 điểm đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại các tỉnh biên giới, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Các tỉnh biên giới: căn cứ theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vùng có điều kiện kinh tế khó khăn: căn cứ vào:
+ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I,II,III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
+ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015.
+ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
+ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG tổ chức đào tạo và cho phép sinh viên hệ chính quy đăng ký học chương trình 2 giữa các trường thành viên thuộc ĐHĐN (QĐ số 384/QĐ-ĐHĐN-ĐT ngày 28/01/2011).